Cần Thơ Áp Dụng Đơn Giá Xây Dựng Mới Năm 2019

 

                                                                                                      ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số09/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quy định đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc, cây trồng và vật nuôi.

1. Biểu giá tại Phụ lục 1, bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng mới tính trên 1 m² và không phân biệt xây dựng nhà trong hẻm hay mặt đường, mặt phố.
Nhà mua thuộc sở hữu của Nhà nước theo Nghị định số 34/2013/CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.

b) Trị giá nhà = Đơn giá 1 m² x Diện tích sử dụng x Tỷ lệ % giá trị nhà còn lại.

2. Mức tối thiểu để thu thuế xây dựng và lệ phí trước bạ: Nếu giá thực tế cao hơn biểu giá thì tính theo giá thực tế; nếu giá thực tế thấp hơn biểu giá thì áp dụng theo biểu giá quy định tại Quyết định này.

3. Các hạng mục không có trong đơn giá này, có thể thuê đơn vị có chức năng thực hiện kiểm định, xác định giá trị theo thực tế.

4. Các chủng loại vật tư hoặc chủng loại vật tư khác nhóm không có trong đơn giá này, có thể thuê đơn vị có chức năng xác định chênh lệch giá trị theo thực tế.

 

NHÓM 1: NHÀ Ở

 

STT

LOẠI

ĐVT

Đơn giá

(đồng)

 

A

NHÀ ĐỘC LẬP

 

I

Nhà lầu khung cột Bê tông cốt thép (BTCT), móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch

 

1

Mái BTCT, không trần

 

a

Nền gạch men

4.800.000

 

b

Nền gạch bông

4.750.000

 

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.680.000

 

2

Mái ngói, không trần

 

a

Nền gạch men

4.510.000

 

b

Nền gạch bông

4.460.000

 

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.390.000

 

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

 

a

Nền gạch men

4.180.000

 

b

Nền gạch bông

4.130.000

 

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.060.000

 

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu là sàn ván đơn giá tầng trệt lấy theo cấu trúc tương đương, riêng tầng lầu có sàn ván, đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

 

II

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

 

1

Mái ngói, không trần

 

a

Nền gạch men

3.970.000

 

b

Nền gạch bông

3.920.000

 

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.850.000

 

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

 

a

Nền gạch men

3.700.000

 

b

Nền gạch bông

3.650.000

 

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.580.000

 

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

III

Nhà lầu cột BTCT (kể cả bê tông đúc sẳn), móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

3.770.000

b

Nền gạch bông

3.720.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.650.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

3.560.000

b

Nền gạch bông

3.510.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.440.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

IV

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

3.500.000

b

Nền gạch bông

3.450.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.380.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

3.290.000

b

Nền gạch bông

3.240.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.170.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

V

Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

3.280.000

b

Nền gạch bông

3.230.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.160.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

VI

Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

4.390.000

b

Nền gạch bông

4.340.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.270.000

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

4.000.000

b

Nền gạch bông

3.950.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.880.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

3.560.000

b

Nền gạch bông

3.510.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

3.440.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong, … lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Phần móng chiếm 10% giá trị công trình, riêng phần cừ chiếm 30% giá trị phần móng.

VII

Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

2.560.000

b

Nền gạch bông

2.510.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

2.440.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

2.030.000

b

Nền gạch bông

1.980.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

1.910.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 95% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đ/m².

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, móng BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch

 

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

2.150.000

b

Nền gạch bông

2.100.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

2.030.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Phần móng gia cố các loại cừ tre, cừ đá, tầm vong, … lấy bằng đơn giá cừ tràm.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m²

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

2.740.000

b

Nền gạch bông

2.690.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

2.620.000

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

2.020.000

b

Nền gạch bông

1.970.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

1.900.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền đổ BTCT

1.710.000

b

Nền gạch men

1.660.000

c

Nền gạch bông

1.590.000

d

Nền xi măng, gạch tàu

1.578.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại.

- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván.

- Đơn giá sàn ván: 391.000 đồng/m²

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại.

- Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại.

B

NHÀ LIÊN KẾ

 

- Đơn giá được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập

 

- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá giảm 3,5% mỗi vách

 

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

C

NHÀ SÀN

I

Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái BTCT, không trần

a

Nền gạch men

5.070.000

b

Nền gạch bông

5.020.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.950.000

2

Mái ngói, không trần

a

Nền gạch men

4.640.000

b

Nền gạch bông

4.590.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.520.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

a

Nền gạch men

4.460.000

b

Nền gạch bông

4.410.000

c

Nền xi măng, gạch tàu

4.340.000

Ghi chú:

- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

- Nền gỗ được tăng đơn giá chênh lệch so với nền gạch men: 80.000 đ/m².

- Nhà có chân tường ốp bằng gạch men, đá granite, gỗ, giấy dán tường và các trang trí khác đơn giá tính theo thực tế.

- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 135.000 đồng/m².

- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá giảm 7% mỗi vách

II

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà bê tông, khung cột BT (kể cả BTĐS), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

4.360.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

4.290.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

III

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

3.560.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

3.230.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

IV

Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BTĐS), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

3.110.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

2.760.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

V

Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

2.810.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

2.470.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

VI

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẳn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

2.450.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

2.120.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

VII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẳn), tường gạch

1

Mái ngói, không trần

2.690.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

2.350.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

VIII

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẳn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

2.420.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

2.090.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

IX

Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

2.270.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

1.930.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

X

Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch

1

Mái ngói, không trần

1.540.000

2

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần

1.210.000

Ghi chú:

Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu có trần bằng hợp kim, thạch cao, nhựa tăng đơn giá tính theo thực tế.

D

NHÀ BIỆT THỰ

I

Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gỗ

5.390.000

b

Nền gạch men

5.310.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

5.260.000

d

Nền láng xi măng

5.190.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gỗ

5.080.000

b

Nền gạch men

5.000.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

4.950.000

d

Nền láng xi măng

4.880.000

3

Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần

a

Nền gỗ

4.760.000

b

Nền gạch men

4.680.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

4.630.000

d

Nền láng xi măng

4.560.000

II

Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch

1

Mái BTCT, có trần

a

Nền gỗ

4.760.000

b

Nền gạch men

4.680.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

4.630.000

d

Nền láng xi măng

4.560.000

2

Mái ngói, có trần

a

Nền gỗ

4.340.000

b

Nền gạch men

4.260.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

4.210.000

d

Nền láng xi măng

4.140.000

3

Mái tole tráng kẽm, có trần

a

Nền gỗ

4.000.000

b

Nền gạch men

3.920.000

c

Nền gạch bông, gạch tàu

3.870.000

d

Nền láng xi măng

3.800.000

Ghi chú:

- Đơn vị tính:

+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m² xây dựng.

+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m² sử dụng: cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng.

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Vách tường (vách chuẩn)

1

- Vách song sắt

1

- Vách tole

0.9

- Vách ván, vách lưới B40

0.8

- Vách lá

0.7

- Vách tre

0.7

- Không có vách

0.6

- Mái lợp lá (đối với mái tole)

0.8

- Mái bạt (đối với mái tole)

0.8

- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch tàu)

0.8

E

NHÀ TẠM

1

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men.

680.000

2

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông.

610.000

3

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu.

520.000

4

Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất.

390.000

5

Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá.

230.000

Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn

Quy cách - Kết cấu

Hệ số

- Cột gỗ tạp

1

+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn

1,08

+ Cột BTCT (kể cả BTĐS)

1,2

- Vách lá

1

+ Vách bạt tạm

1

+ Vách tường

1,3

+ Vách tole

1,2

+ Vách ván, vách lưới B40

1,1

+ Không vách

0,9

- Mái lợp lá

1

+ Mái lợp tấm bạt cao su

1

+ Mái lợp tole

1,2

- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất

1

+ Nền lót ván tạp

1

NHÓM 2: VẬT KIẾN TRÚC

STT

DANH MỤC

ĐVT

ĐƠN GIÁ

1

Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại:

a

- Tường xây, mái BTCT

Cái

7.879.000

b

- Tường xây, mái tole hay ngói

cái

7.800.000

c

- Tường ván, mái tole hay ngói

cái

5.850.000

d

- Còn lại

cái

4.550.000

2

Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che)

a

- Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn.

đồng/m²

130.000

b

- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ tạp).

đồng/m²

170.000

c

- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m²

340.000

d

- Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, ximăng, lót ván (gỗ N4).

đồng/m²

560.000

e

- Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal ximăng, lót ván.

đồng/m²

690.000

f

- Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT.

đồng/m²

950.000

3

Hàng rào các loại:

3.1

Tường 20 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m²

1.215.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m²

1.132.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống

đồng/m²

1.049.000

d

- Cột gạch, không trụ chống

đồng/m²

976.000

3.2

Tường 20 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt, ghép lưới B40)

a

- Móng trụ BTCT

đồng/m²

1.125.000

b

- Móng đá hộc, trụ xây gạch

đồng/m²

1.042.000

c

- Móng trụ gạch có trụ chống